Tá dược Natri Benzoat có tên khác là Sodium Benzoate, một số tên thương mại như Sobenate. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược bảo quản – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Natri Benzoat
BP: Sodium Benzoate
JP: Sodium Benzoate
PhEur: Sodium Benzoate
USP-NF: Sodium Benzoate
Các tên khác và tên thương mại của Natri Benzoat
Benzoic acid sodium salt; benzoate of soda; E211; natrii benzoas; natrium benzoicum; sobenate; sodii benzoas; sodium benzoic acid.
Vai trò của Natri Benzoat trong công thức thuốc
Chất bảo quản (Antimicrobial preservative), tá dược trơn cho viên nén – viên nang (lubricant).
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Natri Benzoat
Natri benzoat được sử dụng chủ yếu với vai trò chất bảo quản kháng khuẩn trong công thức mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Natri benzoat được sử dụng với nồng độ 0,1 – 0,5% trong thuốc đường uống, 0,5% trong thuốc tiêm và 0,1 – 0,5% trong mỹ phẩm. Khả năng kháng khuẩn của Natri benzoat bị ảnh hưởng bởi pH, có tác dụng tốt nhất ở pH từ 2 – 5, pH lớn hơn 5 thì hầu như tác dụng kháng khuẩn sẽ không còn.
Natri benzoat được ưu tiên sử dụng hơn acid benzoic do độ tan tốt hơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Natri benzoat có thể gây mùi khó chịu cho sản phẩm.
Natri benzoat cũng được sử dụng làm tá dược trơn với lượng 2 – 5%. Dung dịch Natri benzoat đã được sử dụng để xác định chức năng gan (đường uống và đường tiêm).
Tính chất điển hình của tá dược Natri Benzoat
pH = 8,0 (dung dịch bão hòa trong nước ở điều kiện 25oC)
Độ tan: xem trong bảng sau:
Thông tin chi tiết về tá dược Natri Benzoat xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA