Tá dược Crospovidone có tên khác là Crosslinked povidone, một số tên thương mại như Kollidon CL hay Polyplasdone XL. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược siêu rã – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Crospovidone
BP: Crospovidone
PhEur: Crospovidone
USP-NF: Crospovidone
Các tên khác và tên thương mại của Crospovidone
Crospovidonum; Crospopharm; crosslinked povidone; E1202; Kollidon CL; Kollidon CL-M; Polyplasdone XL; Polyplasdone XL-10; polyvinylpolypyrrolidone; PVPP; 1-vinyl-2-pyrrolidinone homopolymer.
Vai trò của Crospovidone trong công thức thuốc
Tá dược siêu rã
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Crospovidone
Crospovidone được sử dụng làm tá dược cho viên nén dập thẳng, tạo hạt ướt và tạo hạt khô với nồng độ: 2 – 5%.
Tính chất điển hình của tá dược Crospovidone
pH: 5,0 – 8,0 (dung dịch 1% w/v).
Độ tan: Thực tế không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ.
Tá dược rất hút ẩm, có thể hút ẩm tới 60%.
Thông tin chi tiết về tá dược Crospovidone xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA