Tá dược Sucrose có tên khác là Đường trắng, một số tên thương mại như refined sugar. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược độn và làm ngọt – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Sucrose
BP: Sucrose
JP: Sucrose
PhEur: Saccharum
USPNF: Sucrose
Các tên khác và tên thương mại của Sucrose
Beet sugar; cane sugar; a-D-glucopyranosyl-b-D-fructofuranoside; refined sugar; saccharose; saccharum; sugar.
Vai trò của Sucrose trong công thức thuốc
Tá dược điều vị – ngọt, tá dược độn, tăng độ nhớt, tá dược bao đường, tá được tạo hạt và tá dược ổn định hỗn dịch.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Sucrose
Đường trắng được sử dụng rộng rãi trong công thức thuốc đường uống.
Sucrose syrup (đường siro): chứa 50 – 67% kl/kl đường, được sử dụng làm tá dược dính tạo hạt ướt cho viên nén. Dưới dạng bột, đường dùng là tá dược dính: 2 – 20% kl/kl hoặc làm tá dược độn – tạo ngọt cho viên nén nhai và đặt dưới lưỡi. Viên nén chứa nhiều đường sẽ có độ cứng cao và độ rã kém.
Đường siro (50-67%) dùng để bao viên nén.
Đường được sử dụng làm tá dược độn trong sản phẩm protein đông khô.
Vai trò |
Nồng độ (% w/w) |
Siro cho công thức thuốc lỏng |
67 |
Tạo ngọt |
67 |
Tá dược dính viên nén – tạo hạt khô |
2–20 |
Tá dược dính viên nén – tạo hạt ướt |
50–67 |
Bao đường |
50-67 |
Tính chất điển hình của tá dược Sucrose
– Tan tốt trong nước, nhất là trong nước nóng.
Thông tin chi tiết về tá dược Sucrose xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA