Tá dược HPMC có tên khác là Hypromellose, một số tên thương mại như Methocel hay Metolose. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược dính và polyme màng bao – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của HPMC
BP: Hypromellose
JP: Hydroxypropylmethylcellulose
PhEur: Hypromellosum
USP: Hypromellose
Các tên khác và tên thương mại của HPMC
Benecel MHPC; E464; hydroxypropyl methylcellulose; HPMC; hypromellosum; Methocel; methylcellulose propylene glycol ether; methyl hydroxypropylcellulose; Metolose; MHPC; Pharmacoat; Tylopur; Tylose MO.
Vai trò của HPMC trong công thức thuốc
Polyme tạo màng bao, tá dược dính, tăng độ nhớt giúp ổn định nhũ tương và hỗn dịch, kiểm soát giải phóng và nhiều vai trò khác: xem thêm trong file đính kèm
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược HPMC
Hypromellose được sửu dụng rộng rãi trong công thức thuốc đường uống, đường mắt, đường mũi và ngoài da.
Với đường uống, Hypromellose được sử dụng làm tá dược dính, tá dược bao film và là một tá dược giúp kiểm soát giải phóng trong viên nén giải phóng kéo dài.
– Tá dược dính trong tạo hạt ướt hoặc khô: 2 – 5 %
– Tá dược kiểm soát giải phóng trong viên nén và nang: 10 – 20%
– Ổn định và/ hoặc làm đầy hỗn dịch uống: 0,25 – 5,0%
– Sử dụng cho màng bao film: 2 -20%. HPMC độ nhớt thấp sẽ làm dịch bao tan trong nước, với HPMC độ nhớt cao thì làm dịch bao trong dung môi hữu cơ.
– Dùng với thuốc đường mắt (nhỏ mắt, nước mắt nhân tạo) với tác dụng phân tán và làm đầy: 0,45-1%
– Trong thuốc đường mũi: 0,1%
Tính chất điển hình của tá dược HPMC
pH: 5.0 – 8.0 (dung dịch 2% w/v)
Độ tan: Tan trong nước lạng, thực tế không tan trong nước nóng, practically insoluble in hot water, chloroform, ethanol (95%) và ether; nhưng tan trong hỗn hợp dung môi: ethanol và dicloromethan, methanol và dicloromethan, nước và cồn.
Thông tin chi tiết về tá dược HPMC xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA