Tá dược Tinh bột biến tính có tên khác là Pregelatinized starch, một số tên thương mại như Lycatab PGS hay Starch 1500 G. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược độn – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Tinh bột biến tính
BP: Pregelatinised Starch
PhEur: Starch, Pregelatinised
USP-NF: Pregelatinized Starch
Các tên khác và tên thương mại của Tinh bột biến tính
Amylum pregelificatum; compressible starch; C*PharmGel; Instastarch; Lycatab C; Lycatab PGS; Merigel; National 78-1551; Pharma-Gel; Prejel; Sepistab ST200; Spress B820; Starch 1500 G; Tablitz; Unipure LD; Unipure WG220.
Vai trò của Tinh bột biến tính trong công thức thuốc
Tá dược độn, rã cho viên nén và viên nang; Tá dược dính cho viên nén.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Tinh bột biến tính
Pregelatinixed starch là tinh bột biến tính được sử dụng trong công thức viên nén và viên nang đường uống với vai trò độn, dính và rã. So với tinh bột bình thường thì tinh bột biến tính có tính chất trơn chảy và chịu nén tốt hơn.
Mặc dù Tinh bột biến tính có thể tự chảy nhưng vẫn được sử dụng kèm với một số tá dược trơn như Magnesium stearate 0,25%. Khi sử dụng Magnesium stearate trên 0,25% dễ ảnh hưởng đến độ cứng và độ hòa tan của viên nén, nên chuyển sang sử dụng acid stearic để làm tá dược trơn thay thế.
Vai trò |
Nồng độ (%) |
Độn |
5–75 |
Dính viên nén dập thẳng |
5–20 |
Dính viên nén tạo hạt ướt |
5–10 |
Rã viên nén |
5–10 |
Tính chất điển hình của tá dược Tinh bột biến tính
pH: 4,5 – 7,0
Độ tan: Thực tế không tan trong dung môi hữu cơ, ít tan trong nước lạnh.
Thông tin chi tiết về tá dược Tinh bột biến tính xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA