Tá dược Natri cacbonat có tên khác là Sodium carbonate hay Na2CO3. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược đệm và tác nhân kiềm hóa – Pharma Labs.
Tên theo Dược điển của Natri cacbonat
BP : Anhydrous Sodium Carbonate
JP: Dried Sodium Carbonate
PhEur: Sodium Carbonate, Anhydrous
USP-NF: Sodium Carbonate
Các tên khác và tên thương mại của Natri cacbonat
Bisodium carbonate; calcined soda; carbonic acid disodium salt; cenzias de soda; crystol carbonate; disodium carbonate; E500; natrii carbonas anhydricus; soda ash; soda calcined.
Vai trò của Natri cacbonat trong công thức thuốc
Tá dược đệm và tác nhân kiềm hóa
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Natri cacbonat
Sodium carbonate được sử dụng với vai trò kiềm hóa trong thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, thuốc uống và đặt trực tràng.
Trong thuốc cốm sủi bọt hoặc viên nén sủi bọt, Sodium carbonate được sử dụng kết hợp với một acid, hay dùng acid citric hoặc acid tartaric. Khi viên nén hoặc cốm tiếp xúc với nước, phản ứng acid – base xảy ra giúp giải phóng CO2 và làm rã thuốc. Yêu cầu các nguyên liệu phải có hàm ẩm thấp để tránh sự tự sủi bọt.
Với vai trò của tác nhân kiềm hóa, lượng Sodium carbonate được sử dụng cho viên nén với mức 2 – 5%. Trong công thức viên sủi, cốm sủi, Sodium carbonate được sử dụng lên tới 10%.
Trong điều trị, sodium carbonate được sử dụng như một antacid đường uống.
Tính chất điển hình của tá dược Natri cacbonat
pH = 14,4 (dung dịch 1% trong nước ở 25oC)
Độ tan: Tan tự do trong nước, hòa tan tăng theo nhiệt độ. Tan trong glycerin, thực tế không tan trong ethanol 95%.
Thông tin chi tiết về tá dược Natri cacbonat xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/c/PharmaLabs