Aspartam là tá dược gì? Cách dùng và tỷ lệ sử dụng Aspartam

Tá dược Aspartam có một số tên thương mại như NatraTaste hay NutraSweet. Được sử dụng phổ biến với vai trò Chất tạo ngọt – Pharma Labs

Ta duoc Aspartam

Tên theo Dược điển của Aspartam

BP: Aspartame

PhEur: Aspartame

USP-NF: Aspartame

Các tên khác và tên thương mại của Aspartam

3S)-3-Amino-4-[[(1S)-1-benzyl-2-methoxy-2-oxoethyl]amino]-4- oxobutanoic acid; 3-amino-N-(a-carboxyphenethyl)succinamic acid N-methyl ester; 3-amino-N-(a-methoxycarbonylphenethyl)- succinamic acid; APM; aspartamum; aspartyl phenylamine methyl ester; Canderel; E951; Equal; methyl N-L-a-aspartyl-L-phenylala- ninate; NatraTaste; NutraSweet; Pal Sweet; Pal Sweet Diet; Sanecta; SC-18862; Tri-Sweet.

Vai trò của Aspartam trong công thức thuốc

Tá dược điều vị – chất tạo ngọt

Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Aspartam

Với mức độ ngọt gấp 180 – 200 lần đường trắng (sucrose), Aspartam được sử dụng để che vị khó chịu của thuốc và tạo vị ngọt. 1 g Aspartam chứa 14 kcal.

Tính chất điển hình của tá dược Aspartam

pH: 4,5 – 6,0 trong dung dịch 0,8% kl/tt.

Độ tan: Ít tan trong ethanol 95% và nước. Độ tan tăng lên ở nhiệt độ cao và ph acid.

Thông tin chi tiết về tá dược Aspartam xem trong tài liệu trong link sau:

Aspartam.pdf

 

🔽 Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
🔽 Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA

Website: www.thangtv.net là nơi chia sẻ những kiến thức Nghiên cứu và Phát triển Dược phẩm, được xây dựng và phát triển bởi Dược sĩ Thắng và các Đồng nghiệp.

1 bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN

Viết nội dung bình luận
Làm ơn viết tên của bạn vào đây