Tá dược Tween 20 có tên khác là Polysorbate 20, có tên khoa học là Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Esters. Được sử dụng phổ biến với vai trò chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa.
Tên theo Dược điển của Tween 20
BP: Polysorbate 20
JP: Polysorbate 80
PhEur: Polysorbate 20
USP-NF: Polysorbate 20
Các tên khác và tên thương mại của Tween 20
Armotan PML 20; Capmul POE-L; Campul POE-L Low PV; Crillet 1; Drewmulse; E432; Durfax 20; E432; Eumulgin SML; Glycosperse L -20; Hodag PSML-20; Lamesorb SML-20; Liposorb L-20; Liposorb L-20K; Montanox 20; Nissan Nonion LT-221; Norfox Sorbo T-20; POESML; polysorbatum 20; Ritabate 20; Sorbax PML-20; sorbitan monododecanoate; Sorgen TW-20; T-Maz 20; T-Maz 20K; poly(oxy-1,2-ethanediyl) derivatives; polyoxyethylene 20 laurate; Protasorb L-20; Tego SML 20; Tween 20.
Công thức hóa học của các Polysorbate:
Vai trò của Tween 20 trong công thức thuốc
Tá dược phân tán, tác nhân nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt không chứa ion, chất tăng độ tan, tá dược cho hỗn dịch – phân tán (suspending agent), chất làm ướt.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Tween 20
Polyoxyethylene sorbitan fatty acid esters (polysorbates) là một nhóm ester béo của sorbitol và anhydrides Copolymerized. Tween 20 có 1 đầu thân nước và 1 đầu thân dầu nên được sử dụng chủ yếu với vai trò nhũ hóa – tác nhân hoạt động bề mặt: Giúp tăng sự ổn định của nhũ tương. Tween 20 được sử dụng là chất hòa tan cho rất nhiều chất như các dầu thiết yếu, vitamin tan trong dầu; và dùng với vai trò thấm ướt trong công thức hỗn dịch đường uống và đường tiêm. Tween 20 còn được sử dụng làm tăng sinh khả dụng đường uống cho các thuốc có công thức glycoprotein.
– Xem bảng sau đây để biết vai trò và lượng dùng của Tween 20:
- Emulsifying agent: Tác nhân nhũ hóa
- Used alone in oil-in-water emulsions: Sử dụng một mình trong nhũ tương dầu trong nước
- Used in combination with hydrophilic emulsifiers in oil-in-water emulsions: Được sử dụng kết hợp với các chất nhũ hóa thân nước trong công thức nhũ tương dầu trong nước.
- Used to increase the water-holding properties of ointments: Sử dụng để tăng đặc tính giữ nước của thuốc mỡ
- Solubilizing agent: Chất hòa tan (tăng độ tan)
- For poorly soluble active constituents in lipophilic bases: Với những dược chất hòa tan kém trong dầu.
- Wetting agent: tác nhân thấm ướt
- For insoluble active constituents in lipophilic bases: Với những dược chất không hòa tan trong dầu.
Tính chất điển hình của tá dược Tween 20
Tween 20 là dung dịch dầu màu vàng, có độ nhớt như bảng dưới
pH: 6.0 – 8.0 cho dung dịch 5% KL/TT trong nước.
Độ tan xem trong bảng sau:
Thông tin chi tiết về tá dược Tween 20 xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/c/PharmaLabs