Tá dược Aerosil có tên khác là Colloidal silicon dioxide, một số tên thương mại như Cab-O-Sil, fumed silica. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược trơn và hấp phụ – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Aerosil
BP: Colloidal anhydrous silica
PhEur: Silica colloidalis anhydrica
USPNF: Colloidal silicon dioxide
Các tên khác và tên thương mại của Aerosil
Aerosil; Cab-O-Sil; colloidal silica; fumed silica; light anhydrous silicic acid; silicic anhydride; silicon dioxide fumed; Wacker HDK.
Vai trò của Aerosil trong công thức thuốc
Tá dược trơn – điều hòa sự chảy của khối bột, chất hấp phụ, tá dược rã viên nén
Ngoài ra: Dùng với vai trò chống vón, tá dược ổn định ngũ tương, ổn định nhiệt, tá dược phân tán và tăng độ nhớt.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Aerosil
Colloidal silicon dioxide được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm. Tỷ lệ dùng như bảng sau:
Mục đích sử dụng |
Nồng độ sử dụng (%) |
Bình xịt |
0.5–2.0 |
Ổn định nhũ tương |
1.0–5.0 |
Tá dược trơn – điều hòa sự chảy |
0.1–1.0 |
Ổn định và làm đặc hỗn dịch |
2.0–10.0 |
Kích thước nhỏ và diện tích bề mặt lớn nên giúp cải thiện rất lớn sự chạy của khối bột khi dập viên hay đóng nang.
Colloidal silicon dioxide cũng được sử dụng để ổn định nhũ tương và hỗn dịch. Độ nhớt phần lớn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Tuy nhiên, những thay đổi đối với độ pH của sản phẩm có thể ảnh hưởng đến độ nhớt.
Trong bình xịt, silicon dioxide dạng keo được sử dụng để thúc đẩy huyền phù hạt, loại bỏ sự lắng cứng và giảm thiểu sự tắc nghẽn của vòi phun.
Tính chất điển hình của tá dược Aerosil
pH: 3.8 – 4.2 (4% w/v)
Độ tan: Thực tế không tan tan trong dung môi hữu cơ, nước và các acid, ngoại trừ HCl; tan trong dung dịch kiềm nóng tạo thành hộ hệ phân tán keo trong nước.
Thông tin chi tiết về tá dược Aerosil xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA