Tá dược Eudragit có tên khoa học là Polymethacrylates, một số tên thương mại khác như Acryl-EZE hay Kollicoat. Được sử dụng phổ biến với vai trò Polyme bao phim – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Eudragit
BP:
Ammonio Methacrylate Copolymer (Type A)
Ammonio Methacrylate Copolymer (Type B)
Basic Butylated Methacrylate Copolymer
Methacrylic Acid–Ethyl Acrylate Copolymer (1 : 1)
Methacrylic Acid–Ethyl Acrylate Copolymer (1 : 1) Dispersion 30 per cent
Methacrylic Acid–Methyl Methacrylate Copolymer (1 : 1)
Methacrylic Acid–Methyl Methacrylate Copolymer (1 : 2)
Polyacrylate Dispersion (30 per cent)
PhEur:
Ammonio Methacrylate Copolymer (Type A)
Ammonio Methacrylate Copolymer (Type B)
Basic Butylated Methacrylate Copolymer
Methacrylic Acid–Ethyl Acrylate Copolymer (1 : 1)
Methacrylic Acid–Ethyl Acrylate Copolymer (1 : 1) Dispersion 30 per cent
Methacrylic Acid–Methyl Methacrylate Copolymer (1 : 1)
Methacrylic Acid–Methyl Methacrylate Copolymer (1 : 2)
Polyacrylate Dispersion 30 per cent
USP-NF:
Amino Methacrylate Copolymer
Ammonio Methacrylate Copolymer
Ammonio Methacrylate Copolymer Dispersion
Ethyl Acrylate and Methyl Methacrylate Copolymer Dispersion
Methacrylic Acid Copolymer
Methacrylic Acid Copolymer Dispersion
Các tên khác và tên thương mại của Eudragit
Acryl-EZE; acidi methacrylici et ethylis acrylatis polymerisatum; acidi methacrylici et methylis methacrylatis polymerisatum; ammonio methacrylatis copolymerum; copolymerum methacrylatis butylati basicum; Eastacryl; Eudragit; Kollicoat MAE; polyacrylatis dispersio 30 per centum; polymeric methacrylates. Xem phân loại trong bảng dưới đây.
Vai trò của Eudragit trong công thức thuốc
Polyme bao phim: Bao tan trong ruột, bao bảo vệ và bao giải phóng kéo dài. Tá dược dính và tá được độn.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Eudragit
Polymethacrylates được sử dụng phổ biến cho viên nén và viên nang với vai trò tá dược bao phim, tùy thuộc vào loại Polymethacrylates mà sẽ sử dụng với cac vai trò khác nhau: xem trong bảng dưới đây:
Eudragit E được dùng bao bảo vệ, tan trong acid dạ dày. Trong khi, Eudragit L Eudragir S và Eudragit FS được sử dụng cho màng bao kháng dịch vị. Trong đó Eudragit L tan trong pH lớn hơn 6, Eugrait S và FS tan trong pH lớn hơn 7. Eudragit S thường được dùng cho bao viên nén, trong khi đó Eudragit FS có tính dèo hơn thì thường được dùng bao các hạt (VD pellet).
Eudragit RL, RS, NE 30 D, NE 40 D và NM 30 D thường được dùng cho bao phim giải phóng kéo dài. Màng Eudragit RL dễ thấm hơn màng Eudragit RS và có thể thu được màng có độ thấm khác nhau bằng cách trộn hai loại với nhau.
Các lớp Eudragit NE / NM trung tính không có các nhóm ion chức năng. Chúng trương nở trong môi trường nước độc lập với pH mà không hòa tan.
Eudragit L 30 D-55 được sử dụng sử dụng cho màng bao tan trong ruột là hỗ dịch 30% chất rắn, tan trong pH trên 5,5. Trong khi đó Eudragit L100-55 là dạng bột.
Kollicoat MAE 100 P, Acryl-EZE và Acryl-EZE MP là các tá dược pha chế sẵn, dạng bột dùng bao tan trong ruột cho viên nén và các dạng hạt. Trong khi đó Eastacryl 30 D và Kollicoat MAE 30 DP các hỗn dịch phân tán trong nước.
Polymethacrylates cũng được sử dụng làm tá dược dính cho quá trình tạo hạt bằng dung môi nước và dung môi hữu cơ. Với lượng 5 – 20% được sử dụng để kiểm soát giải phóng của dược chất trong các viên nén matrix. Đô khi cũng được sử dụng trong viên dập thẳng ở lượng 5 – 10%.
Ngoài ra, các polyme polymethacrylate có thể được sử dụng để tạo thành các lớp nền của hệ thống phân phối qua da và cũng đã được sử dụng để điều chế các công thức gel mới để sử dụng trực tràng.
Tính chất điển hình của tá dược Eudragit
Độ tan của các loại Eudragit khác nhau xem ở bảng dưới:
Thông tin chi tiết về tá dược Eudragit xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA