Tá dược Acid stearic có tên khác là Stearic acid. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược trơn – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Acid stearic
BP: Stearic Acid
JP: Stearic Acid
PhEur: Stearic Acid
USP-NF: Stearic Acid
Các tên khác và tên thương mại của Acid stearic
Acidum stearicum; cetylacetic acid; Crodacid; Cristal G; Cristal S; Dervacid; E570; Edenor; Emersol; Extra AS; Extra P; Extra S; Extra ST; 1-heptadecanecarboxylic acid; Hystrene; Industrene; Kortacid 1895; Pearl Steric; Pristerene; stereophanic acid; Tego- stearic.
Vai trò của Acid stearic trong công thức thuốc
Tá dược trơn cho viên nén và viên nang, tá dược nhũ hóa, tăng độ tan.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Acid stearic
Được sử dụng làm tá dược trơn với tỷ lệ như bảng dưới. Cũng có thể sử dụng như tá dược dính hoặc kết hợp với shellac trong công thức màng bao viên nén.
Trong công thức dùng ngoài da, acid stearic được sửu dụng trong thuốc mỡ và thuốc cream với tỷ lệ như dưới bảng sau:
Vai trò |
Nồng độ (%) |
Thuốc mỡ và thuốc cream |
1 – 20 |
Tá dược trơn |
1 – 3 |
Tính chất điển hình của tá dược Acid stearic
Độ tan: Tan tự do trong benzene, carbon tetrachloride, chloroform và ether; tan trong ethanol (95%), hexane và propylene glycol; thực tế không tan trong nước.
Thông tin chi tiết về tá dược Acid stearic xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA