Tá dược Mannitol có tên khác là Manitol, một số tên thương mại như D-mannite hay Mannogem. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược độn và tạo ngọt – Pharma Labs
Tên theo Dược điển của Mannitol
BP: Mannitol
JP: D-Mannitol
PhEur: Mannitol
USP: Mannitol
Các tên khác và tên thương mại của Mannitol
Cordycepic acid; C*PharmMannidex; E421; Emprove; manna sugar; D-mannite; mannite; mannitolum; Mannogem; Pearlitol.
Vai trò của Mannitol trong công thức thuốc
Tá dược độn cho viên nén và viên nang, tá dược tạo vị – ngọt, tá dược tạo đẳng trương (tiêm), tá dược cho thuốc tiêm đông khô.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Mannitol
Tá dược độn: 10 – 90% kl/kl.
Mannitol được sử dụng trong viên nén nhai với tính chất mát, ngọt và tạo cảm giác dễ chịu cho miệng.
Trong thuốc tiêm đông khô: 20 – 90% kl/kl.
Tính chất điển hình của tá dược Mannitol
Bảng: Độ tan của mannitol.
Dung môi |
Độ tan ở 20°C |
Tan |
Soluble |
Ethanol (95%) |
1 trên 83 |
Ether |
Thực tế ít tan |
Glycerin |
1 trên 18 |
Propan-2-ol |
1 trên 100 |
Nước |
1 trên 5.5 |
Thông tin chi tiết về tá dược Mannitol xem trong tài liệu trong link sau:
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/channel/UCzDND2lXy7whjG4UVauDvBA