Benzalkonium chloride là tá dược gì? Cách dùng và tỷ lệ sử dụng

Tá dược Benzalkonium chloride có tên khác là Benzalkonium clorid, một số tên thương mại như Pentonium hay Zephiran. Được sử dụng phổ biến với vai trò chất bảo quản.

Tá dược Benzalkonium chloride
Tá dược Benzalkonium chloride

Tên theo Dược điển của Benzalkonium chloride

BP: Benzalkonium Chloride

JP: Benzalkonium Chloride

PhEur: Benzalkonium Chloride

USP-NF: Benzalkonium Chloride

Các tên khác và tên thương mại của Benzalkonium chloride

Alkylbenzyldimethylammonium chloride; alkyl dimethyl benzyl ammonium chloride; benzalkonii chloridum; BKC; Hyamine 3500; Pentonium; Zephiran.

Vai trò của Benzalkonium chloride trong công thức thuốc

Chất bảo quản kháng khuẩn, chất sát khuẩn, chất khử trùng, tăng độ tan, chất thấm ướt.

Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Benzalkonium chloride

Benzalkonium clorid là một hợp chất amoni bậc 4, được sử dụng trong các công thức thuốc với vai trò chất bảo quản kháng khuẩn, vai trò này tương tự như với các chất hoạt đồng bề mặt cationic khác như cetrimide.

Trong thuốc mắt, benzalkonium clorid là một trong những chất bảo quản được sử dụng rộng rãi nhất, được sử dụng ở nồng độ 0,01 – 0,02% w/v. Benzalkonium clorid thường được sử dụng kết hợp với chất bảo quản hoặc tá dược khác, đặc biệt là 0,1% disodium edetate, giúp tăng cường khả năng kháng khuẩn chống lại các chủng Pseudomonas.

Trong thuốc mũi (nhỏ mũi, xịt mũi), Benzalkonium clorid được sử dụng với nồng độ 0,002 – 0,02% w/v, thỉnh thoảng sẽ được sử dụng kết hợp với thimerosal với nồng độ 0,002 – 0,005%. Benzalkonium clorid 0,01% w/v được sử dụng với vai trò chất bảo quản cho thuốc tiêm thể tích nhỏ. Benzalkonium clorid cũng tăng cường sự hấp thu tại chỗ của lorazepam.

Benzalkonium clorid cũng được làm chất bảo quản trong mỹ phẩm.

Tính chất điển hình của tá dược Benzalkonium chloride

pH = 5 – 8 (dung dịch 10% trong nước)

Độ tan: Thực tế không tan trong ether, rất tan trong acetone, ethanol 95%, methanol, propanol và nước. dung dịch nước. Dung dịch benzalkonium clorid tạo ra bọt khi lắc, sức căng bề mặt thấp, có đặng tính tẩy rửa và tạo nhũ tương.

Thông tin chi tiết về tá dược Benzalkonium chloride xem trong tài liệu trong link sau:

Benzalkonium chloride.pdf

 

🔽 Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:
https://www.facebook.com/pharmalabs.rd
🔽 Và kênh Youtube:
https://www.youtube.com/c/PharmaLabs

Website: www.thangtv.net là nơi chia sẻ những kiến thức Nghiên cứu và Phát triển Dược phẩm, được xây dựng và phát triển bởi Dược sĩ Thắng và các Đồng nghiệp.

2 Những bình luận

Trả lời Thu Thảo Hủy trả lời

Viết nội dung bình luận
Làm ơn viết tên của bạn vào đây